Thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài có liên quan
Người nước ngoài đã có Thẻ tạm trú Việt Nam (TRC) có thể quan tâm đến việc xin Thẻ tạm trú Việt Nam cho người thân (cha mẹ, vợ / chồng, hoặc trẻ em dưới 18 tuổi). Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, nếu người có Thẻ tạm trú muốn bảo lãnh người thân sang Việt Nam, hộ chiếu gần đây và thẻ tạm trú phải hết hạn 1 năm xác nhận và họ cũng phải có giấy phép lao động tại việt nam và một công ty tài trợ tại Việt Nam. Trong trường hợp đi cùng một thành viên trong gia đình, giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, cần sổ hộ khẩu.

Thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài có liên quan
Các trường hợp liên quan đến thẻ tạm trú
- 5 thẻ tạm trú năm cho nhà đầu tư;
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài với 2 năm giấy phép lao động có hiệu lực;
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng của người nước ngoài 1 năm TRC hiệu lực;
- Trẻ em có cha hoặc mẹ là người nước ngoài có thẻ tạm trú hợp lệ;
- Các trường hợp mất mát, hư hỏng;
- Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động;
- Gia hạn thẻ tạm trú hết hạn;
Ai có thể xin thẻ tạm trú Việt Nam
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần;
- Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Người nước ngoài có giấy phép lao động, làm việc trong các loại hình doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài;
- Các chuyên gia, sinh viên, học viên đang làm việc, học tập trong các chương trình, dự án quốc gia được ký kết giữa các Bộ và được Chính phủ phê duyệt;
- Người thân đi cùng (bố, mẹ, người vợ, người chồng, trẻ em dưới 18 tuổi của chủ thẻ cư trú);
Trước khi xin thẻ tạm trú Việt Nam (TRC)
- Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
- Thẻ tạm trú NG3, LV1, LV2, DT, DH không có nhiều hơn 5 hiệu lực năm;
- NN1, NN2, Thẻ tạm trú TT không quá 03 hiệu lực năm;
- LD, Thẻ tạm trú PV1 có giá trị không quá 2 năm;
- Thẻ tạm trú hết hạn có thể được gia hạn;
- Thẻ tạm trú chỉ cấp cho nhà đầu tư nước ngoài, cổ đông có tên trong giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. Nó cũng được cấp cho người nước ngoài làm công ăn lương ở bất kỳ nơi nào trên lãnh thổ Việt Nam.
Hồ sơ cần thiết để nhận thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài liên quan
Thẻ tạm trú sẽ không được cấp nếu hộ chiếu của người nộp đơn có giá trị dưới một năm và thời hạn của thẻ cư trú sẽ luôn ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người đó ít nhất một tháng.
- Bản sao có công chứng hồ sơ pháp nhân của cơ quan được bảo lãnh, tổ chức, doanh nghiệp xin cấp thẻ tạm trú, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể cung cấp các tài liệu sau không:
+ Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép thành lập văn phòng đại diện; Công ty con (bao gồm thông báo bằng văn bản về hoạt động);
+ Giấy chứng nhận đăng ký con dấu; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có); - Giấy đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6) phải có chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Bản khai thông tin của người nộp đơn nước ngoài (mẫu NA8) phải có chữ ký của người nộp đơn;
- Bản sao có công chứng giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động;
- Bản sao công chứng thẻ tạm trú;
Cho người thân, xin vui lòng cung cấp
- Hộ chiếu gốc của người thân;
- Hai (2) ảnh cỡ hộ chiếu (2cm x3cm);
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình như Giấy chứng nhận kết hôn (người chồng / người vợ), Giấy khai sinh (bọn trẻ / cha mẹ). Các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt;
- Thị thực của người thân phải còn hạn và thị thực TT;
- Giấy tờ chứng minh đăng ký cư trú có xác nhận của công an địa phương;
Xin lưu ý rằng trong trường hợp có người thân đi cùng, phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu (các tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, trừ các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định của Chính phủ số. 111/2011 / NĐ-CP ngày tháng 12 5, 2011 về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.)
Thời gian xử lý
Thời gian xử lý là từ 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ